TỔNG QUAN
KCN Việt Kiều nằm trong KCN Tân Khai được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2008. Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 02/4/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết KCN Việt Kiều, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước. Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Quy mô: 101,82 Ha.
Thời hạn thuê: Đến năm 2058.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần và đầu tư phát triển Minh Khang
Giá thuê: 60 -80 USD/m2/ 50 năm.
Phí dịch vụ quản lý : 0.04 USD/m2/năm
Giá nước sạch: 0.4 USD/m3
Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3
Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 0.1 USD/kwh
VỊ TRÍ
KCN nằm tại xã Thanh Bình, huyện Hớn Quản (trước đây thuộc huyện Bình Long), tỉnh Bình Phước.
+ Phía Đông: giáp đất dân và đất quy hoạch khu dân cư,
+ Phía Tây: giáp đất trồng cao su của Công ty CP cao su Bình Long
+ Phía Nam: giáp đường nhựa kết nối với QL13 và khu công nghiệp Tân Khai
+ Phía Bắc: giáp khu dân cư và đất dân.
+ Cách trung tâm TP/TX: Đồng Xoài 43.5 km; TX Bình Long 13 km; TX Phước Long 64 km
+ Cách sân bay: Long Thành 129 km; Tân Sơn Nhất 106 km
+ Cách cảng: Sài Gòn: 106 km; Vũng Tàu 156 km
+ Ga đường sắt: Ngọc Phát Minh Hưng 16 km
+ Cách TP Hồ Chí Minh: 98 km
THÔNG TIN CHI TIẾT
Cây xanh: Các đường đều có vỉa hè phục vụ cho người đi bộ, dải phân cách và các đèn chiếu sáng và trồng cây xanh.
Địa hình: Dốc nhẹ về phía Đông (hồ Sa Cát), tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình khi triển khai dự án.
Hệ thống giao thông: Có đường trục chính D1 nối KCN với đường nhựa ra đường QL13.
Trục đường chính Đ1: chạy xuyên suốt khu công nghiệp theo hướng Bắc Nam, nối với đường giao thông bên ngoài, lộ giới 42m.
Các trục đường còn lại chạy song song và vuông góc với trục đường chính:
Đường Đ2, Đ4 có lộ giới 33m.
Đường Đ3 có lộ giới 32m.
Đường được trải bê tông nhựa nóng, đạt tiêu chuẩn Việt Nam.
Hệ thống cung cấp điện: Nguồn điện 35KV từ lưới điện quốc gia được cung cấp 24/24 giờ, công suất 75MW/ ngày.
Hệ thống cung cấp nước:
+ Cấp nước : Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước ngầm từ các giếng khoan, giai đoạn sau sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước ở hồ thủy điện Srok Phu Miên.
+ Thoát nước : Nước mưa thải ra suối Sa Cát, nước thải trong KCN từ các nhà máy, xí nghiệp được xử lý tập trung đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra môi trường.
Hệ thống xử lý nước thải: Nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các doanh nghiệp ngành dệt, may, nhuộm, Khu công nghiệp Việt Kiều đầu tư hệ thống xử lý nước thải tuần hoàn khép kín có công suất cao và công nghệ hiện đại phục vụ cho việc sản xuất đảm bảo an toàn cho môi trường. Nước thải sau khi xử ký sẽ đạt tiêu chuẩn loại A và sẽ được tái sử dụng lại cho sản xuất. Công suất thiết kế hệ thống xử lý nước thải là 10.000 m3/ngày.
Xử lý rác thải: Rác sinh hoạt và rác công nghiêp không độc hại, nguy hiểm được thu gom và chuyển đến bãi rác chung. Rác công nghiệp có thể gây nguy hại được thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy trình để bảo vệ môi trường.
Hệ thống thông tin liên lạc: Được đấu nối với tổng đài huyện Hớn Quản, thiết kế các tuyến cáp nhánh đấu nối với tủ phân phối cáp đưa vào từng khu vực trong KCN. Hệ thống thông tin liên lạc đảm bảo mọi nhu cầu về viễn thông như: điện thoại hữu tuyến và vô tuyến, liên lạc nội địa và quốc tế, internet tốc độ cao (ADSL)…
Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Các trụ cứu hỏa được bố trí dọc theo các tuyến đường và các điểm giao lộ ngã ba, ngã tư với khoảng cách trung bình 150m/trụ. Mỗi nhà xưởng được trang bị bình chữa cháy và hệ thống chuông báo cháy. Lực lượng bảo vệ túc trực 24/24 có thể phản ứng nhanh chóng với các tình huống khẩn cấp.
Tiện ích, dịch vụ: Quy hoạch các khu vực dành riêng để bố trí các công trình dịch vụ như là: Nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa. Bố trí các cụm bãi trải đều trong KCN để xây nhà kho, phòng chấy chữa cháy…
LĨNH VỰC THU HÚT ĐẦU TƯ
KCN Việt Kiệu ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp sản xuất, chế biến các sản phẩm từ cao su, gỗ, điện tử, thiết bị chiếu sáng – điện tử, may mặc và chế biến thực phẩm bánh kẹo, cafe. Khu công nghiệp được quy hoạch và phân vùng theo các nhóm ngành nghề:
+ Chế biến vỏ, ruột xe và sản xuất nệm cao su.
+ Sản xuất nhựa, bao bì nhựa và mua bán các sản phẩm tự nhựa. Hoặc sản xuất bao bì giấy.
+ Công nghiệp chế biến gỗ và vật liệu xây dựng.
+ Công nghiệp điện tử, lắp ráp và gia công, R&D.
+ Công nghiệp may mặc, phụ kiện thời trang, da giày.
+ Chế biến thực phẩm bánh kẹo, cà phê.
+ Và các lĩnh vực, ngành nghề khác …
Chính sách thu hút đầu tư:
Ưu đãi về thuế: Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp 02 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo và áp dụng thuế suất ưu đãi 20% trong thời hạn 10 năm.
Ngoài ra, nhà đầu tư còn được hưởng ưu đãi về thuế giá trị gia tăng và thuế xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Quyết định 362/QĐ-UBND ngày 22/02/2008 giải quyết những khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình đầu tư thông qua tổ tư vấn của tỉnh một cách nhanh chóng (trong vòng 07 ngày làm việc), tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh một cách thuận tiện nhất.
Quyết định số 2038/QĐ-UBND ngày 01/10/2008 giúp việc đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế được thực hiện nhanh gọn trong vòng 05 ngày. Trung tâm xúc tiến đầu tư của tỉnh cung cấp thông tin đầu tư và hỗ trợ tư vấn pháp lý đầu tư miễn phí; đồng thời hỗ trợ quảng bá hình ảnh doanh nghiệp miễn phí trên website của tỉnh.
NGUỒN NHÂN LỰC
Tỉnh có diện tích 6.871,5 km², gồm 7 nhóm đất chính với 13 loại đất, trong đó diện tích đất lâm nghiệp chiếm 51,3% tổng diện tích đất toàn tỉnh. Dân số 994.679 người, mật độ dân số đạt 130 người/km² (theo số liệu thống kê năm 2019). Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả tỉnh năm 2018 đạt 590.329 người, lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc theo thành phần kinh tế năm 2018 đạt 573.586 người là tỉnh khá thưa dân. Về đào tạo, Bình Phước có tỷ lệ phổ cập giáo dục ở mức 94%, tuy nhiên đào tạo chuyên môn ở cấp độ cao đẳng chiếm 2,2% đại học trở lên 5.4%, trung cấp nghề 5.1%.
Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác, phục vụ đối tác và khách hàng dịch vụ.
- Tư vấn xúc tiến đầu tư: Đánh giá, chọn lọc, tham quan, xin giấy phép, hợp đồng, …
- Thẩm định giá tài sản và tư vấn M&A: Thẩm định dự án, định giá, chọn đối tác, tư vấn luật, hợp đồng…
- Tư vấn quản lý và vận hành khu công nghiệp: Lựa chọn địa điểm, quản lý công nghệ, con người và thiết bị, quy trình vận hành, bán hàng…
- Thiết kế và thi công công trình: Lên layout, tối ưu công năng, giảm chi phí hiệu quả