TỔNG QUAN
Khu công nghiệp Thuận Thành 2 – Bắc Ninh được thành lập theo quyết định số 537/QĐ/TTg UBND tỉnh Bắc Ninh ngày 28/04/2009 có tổng diện tích quy hoạch 250 ha, vị trí nằm sát đường quốc lộ 38
Quy mô: 304,405 Ha (252,184 Ha công nghiệp và 52 Ha đất đô thị)
Thời hạn thuê: Đến năm 2059
Chủ đầu tư: Công ty TNHH phát triển nhà đất Shun-far (Trung Quốc)
Giá thuê: 80 USD/m2/ 50 năm
Phí dịch vụ quản lý : 0.4 USD/năm
Giá nước sạch: 0.40 USD/m3
Giá xử lý nước thải: 0.28 USD/m3
Giá điện: Thấp 0.03 – TB 0.05 – Cao 1 USD/kwh
VỊ TRÍ
Khu công nghiệp, đô thị Thuận Thành II thuộc địa phận các xã: An Bình, Mão Điền, Hoài Thượng, và thị trấn Hồ - Huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
+ Phía Bắc giáp kênh Bắc và tỉnh lộ 280.
+ Phía Nam giáp dân cư thôn Đường: thôn Thượng Vũ.
+ Phía Đông giáp ruộng.
+ Phía Tây giáp ruộng và quốc lộ 38.
Cách cửa khẩu Tân Thanh: 158 km
Cách cảng: Hải Phòng 77 km; Cái Lân: 132 km
Cách TP. Bắc Ninh: 15 km
Cách TP Hà Nội: 33 km
Cách sân bay*: quốc tế Nội Bài: 49 km,
Cách nhà ga Bắc Ninh: 15 km
THÔNG TIN CHI TIẾT
Trong khu công nghiệp chọn giải pháp mặt cắt hướng chính có giải phân cách lớn bố trí cây xanh, đèn chiếu sáng tạo thành các trục tổ hợp để liên kết các không gian trong Khu công nghiệp. Không gian kiến trúc toàn khu vực được tổ chức thấp dần từ Tây sang Đông với điểm nhấn là khu vực trung tâm dịch vụ tổng hợp được tổ chức tạo những điểm nhấn kiến trúc về chiều cao cũng như hình thức màu sắc.
Mặt bằng công nghiệp:
+ Cao độ san nền thấp nhất : 4,7 m:
+ Cao độ san nề cao nhất: 5,6 m:
+ Cao độ nền đuờng hoàn thiện trong Khu công nghiệp tương đương với độ cao QL 38
Hệ thống giao thông nội bộ: Được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu công nghiệp được thông suốt chiếm 15% tổng diện tích khu công nghiệp . Hệ thống được thiết kế như sau:
+ Các trục đường chính trong khu công nghiệp rộng 52 m – 4 làn (bao gồm DT vỉa hè)
+ Các trục đường nhánh trong khu công nghiệp rộng 31 m – 2 làn (bao gồm DT vỉa hè)
Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia gia, và được hoàn thiệt bằng bê tông nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh, thẩm mỹ.
Hệ thống cung cấp điện:
Tổng nhu cầu tiêu thụ điện trong khu vực quy hoạch Pn = 34.227 KW:
+ Khu công nghiệp: 24,927KW:
+ Khu đô thị : 9.300KW:
Nguồn cấp điện: Từ các tuyến 35 KW và 110KW: Xây dựng trạm biến thế: xây dựng các trạm biến thế mgầm theo các tuyến đường và chạy bao quanh KCN trong khu đô thị được thiết kế đi ngầm.
Hệ thống cung cấp nước: Hệ thống thoát nước mưa khu vực quy hoạch được thiết kế riêng và theo nguyên tắc tự chảy.
Xây dựng nhà máy khai thác và sử lý nước cấp cho các Khu công nghiệp đô thị Thuận Thành II 12.800 ngày đêm gồm: 11.000m3/ ngày đêm cấp cho Khu công nghiệp và 1.800m3 / ngày đêm cấp cho khu đô thị. Cấp nước cứu hỏa: hệ thống chữa cháy là hệ thống chữa cháy là áp lực thấp. Trên các trục đường có ống nước chính sẽ đạt các trụ cứu hỏa.
Hệ thống xử lý nước và rác thải:
Khối lượng nước thải cần sử lý là 8,450m3/ngày và đêm trong đó: Khu công nghiệp 7.300 m3/ngày đêm: Khu đô thị: 1.150 m3/ngày đêm. Hệ thống thoát nước thải được thiết kế độc lập hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa, gồm hệ thống cống tự chảy thu gom vào khu sử lý cục bộ đạt cấp C rồi mới xả vào hệ thống thoát nước thải tập chung của KCN. Sau đó nước thải được sử lý trong trạm sử lý nứơc thải tập trung đạt cấp A theo tiêu chuẩn TCVN 6984-2001 và xả ra kênh hệ thống tưới tiêu.
Rác thải được đưa về bãi tập trung và phân loại và được vận chuyển đến khu sử lý rác thải tập trung.
Hệ thống thông tin liên lạc: Khu công nghiệp xây dựng trung tâm thông tin liên lạc tại khu vực nhà điều hành KCN, Khu đô thị Thuận Thành II gần lối vào khu trung tâmđiều khiển hệ thống. Dự kiến lắp đặt tổng đài phân phối. Giai đọn đầu sẽ lắp đặt hệ thống ống thông tin thật chuẩn xác để các giai đoạn sau có thể ăn nhập vào hệ thống.
Hệ thống phòng cháy và chữa cháy: Khu công nghiệp được láp đặt hệ thống cảnh báo, phòng chống và chữa cháy tuân thủ chặt che các quy định quốc gia
Các họng cấp nước chữa cháy được lắp đặt ở các đầu mối giao thông nội khu, và tại mọi nhà máy nhằm đảm bảo tác dụng bảo vệ hiệu quả toàn khu khỏi các sự cố cháy nổ
Lĩnh vực thu hút đầu tư.
Khu công nghiệp tập trung gồm các ngành sản xuất công nghiệp ít gây ô nhiễm độc hại:
+ Công nghiệp công nghệ cao: máy tính và các sản phẩm linh kiện đi kèm
+ Công nghiệp thông tin nối mạng truyền dẫn.
+ Công nghiệp điện tử, tiêu dùng cao cấp
Chính sách ưu đãi:
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiến hành đầu tư tại khu công nghiệp, tỉnh có cơ chế chính sách ưu đãi như sau:
Theo quy định chính phủ: miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm đầu tiên, giảm 50% thuế suất cho 4 năm tiếp theo tính từ thời điểm phát sinh thu thuế
Tỉnh đầu tư Cơ sở hạ tầng & tiện ích đến chân hàng rào doanh nghiệp gồm: đường giao thông, hệ thống cấp điện, viễn thông, cấp thoát nước, xử lý nước thải
Hợp đồng thuê đất kéo dài tới 50 năm
Miễn tiền thuê đất từ 3 -15 năm với các dự án thuộc danh mục khuyến khích đầu tư của tỉnh
Có chính sách hỗ trợ đào tạo và tuyển dụng lao động cho các doanh nghiệp
Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định, bao gồm:
+Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;
+ Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;
+ Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được
Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
Nguồn lao động:
Tỉnh Bắc Ninh dân số trung bình tính đến 2018 là khoảng 1.247,5 người. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc đã qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ chiếm 27,5%. Trong tổng số lao động đang làm việc, nhà lãnh đạo chiếm 1,32%; chuyên môn kỹ thuật bậc cao chiếm 8,4%; chuyên môn kỹ thuật bậc trung chiếm 4,01%; các nghề giản đơn chiếm 47,32%; thợ chiếm 38,8% và các loại công việc khác chiếm 0,05%.
Về chất lượng: trình độ học vấn và trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực tỉnh Bắc Ninh trong những năm gần đây không ngừng được nâng cao. Học vấn tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên chiếm tỉ lệ 23,6%; tốt nghiệp trung học cơ sở 44,34%. Hàng năm, tỉnh Bắc Ninh có khoảng 7.000 sinh viên tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng. Học viên trung cấp, công nhân kỹ thuật được đào tạo ngắn hạn có khoảng 11.000 người, trong đó ngành nghề chuyên môn kỹ thuật chiếm 40%, ngành nghề chuyên môn quản lý nghiệp vụ chiếm 60%. Trình độ chuyên môn kỹ thuật của người lao động cũng được cải thiện đáng kể.
Chúng tôi rất hân hạnh được hợp tác, phục vụ đối tác và khách hàng dịch vụ.
- Tư vấn xúc tiến đầu tư: Đánh giá, chọn lọc, tham quan, xin giấy phép, hợp đồng, …
- Thẩm định giá tài sản và tư vấn M&A: Thẩm định dự án, định giá, chọn đối tác, tư vấn luật, hợp đồng…
- Tư vấn quản lý và vận hành khu công nghiệp: Lựa chọn địa điểm, quản lý công nghệ, con người và thiết bị, quy trình vận hành, bán hàng…
- Thiết kế và thi công công trình: Lên layout, tối ưu công năng, giảm chi phí hiệu quả